- Trang chủ/
- Sản phẩm
Danh mục sản phẩm
Tin tức
Băng Keo Đục
Băng keo đục là gì?
Băng keo đục còn được gọi là băng keo vàng, băng keo OPP đục, băng keo BOPP đục là 1 trong những loại băng dán được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong rất nhiều các ngành nghề, sản xuất, công việc văn phòng, kinh doanh… và được ứng dụng phổ biến trong đời sống.
Băng keo đục OPP được thổi theo phương thức sản xuất đơn giản và cán màng màu đục. Tương tự như các loại băng dính khác, băng dính đục thường được sử dụng để dán thùng, đóng gói và dán giấy…
Với những ưu điểm vượt trội về màu sắc dễ sử dụng, dẻo dai, khả năng đàn hồi, chịu lực tốt, độ bám dính cao nên các loại băng keo đục OPP được nhiều người dùng tin tưởng và sử dụng. Với những ưu điểm vượt trội mà băng keo đục mang lại thì ta sẽ dễ hiểu vì sao băng keo đục lại thịnh hành như vậy.
Cấu tạo của băng keo đục
Cấu tạo băng keo đục, băng keo vàng gồm 2 bộ phận chính là lớp nền và màng keo, 1 bộ phận phụ là phần lõi cuộn băng keo. Tùy theo mục đích sử dụng của khách hàng mà lớp nền sẽ có phủ lớp chống dính hay được ghép thêm màng PP và in ấn hoa hoặc hai mặt như nhau. Riêng phần màng keo có thể thay đổi và đa dạng theo nhu cầu của quý khách nhằm phù hợp nhu cầu sử dụng. Đây là loại băng dính 1 mặt được cấu thành từ 2 lớp chính:
- Lớp nền là màng OPP hoặc BOPP, được cấu tạo từ hạt nhựa PP, có tính chất mỏng mềm và dai, có dày từ 12 cho tới 40 micromet, rất mỏng để có thể nhìn bằng mắt thường.
- Lớp màng keo được quét lên 1 hợp chất keo kết dính, có dạng lỏng và độ bám dính vô cùng cao. Lớp keo này thường được nhập khẩu từ các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ v.v…
Thành phần của băng keo đục
Sản phẩm được phân loại theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau, theo chất keo… nhưng chủ yếu được làm từ Oriented PolyPropylene (OPP) hoặc BOPP (Biaxial Oriented Polypropylene) là loại màng nhựa làm từ hạt nhựa PP và được phủ thêm lớp keo hợp chất đặc biệt nhập khẩu nhằm làm tăng độ bền cũng như tính kết dính của sản phẩm.
Quy cách băng dính đục
Nhằm đáp ứng ngày càng nhiều những nhu cầu sử dụng của khách hàng, nhà sản xuất băng keo đã cho ra đời nhiều quy cách như chất lượng, độ dày, chiều dài, chiều rộng, kích thước lõi… Băng keo OPP ngày nay là vật dụng không thể thiếu trong công việc văn phòng, kinh doanh, quy trình đóng gói sản phẩm bằng những thùng carton, thùng xốp hay đóng gói thuỷ hải sản.
Bề rộng băng dính đục
1F2, 2F4, 4F8, 5F, 6F, 7F, 10F…
Chiều dài băng dính đục
80yard, 100yard, 200yard, 300yard
Trọng lượng băng keo đục
700g, 750g, 800g, 850g, 900g, 950g, 1kg, 1kg1, 1kg2, 1kg3, 1kg4, 1kg5, 1kg6… 2kg, 2kg1, 2kg2, 2kg4, 2kg5, 2kg6… 3kg.
Lõi băng dính đục
3 li, 4 li, 5 li, 6 li
Màu băng dính đục
Băng keo đục OPP có màu sắc đa dạng, ngoài màu vàng đục thường thấy ta còn có băng keo đục màu xanh, đỏ, da cam, vàng, đen, lục, lam, tím…
Quy cách đóng gói băng dính đục
Mỗi cây gồm thường 3 cuộn, 4 cuộn, 5 cuộn, 12 cuộn, 24 cuộn…
Đặc điểm phân loại băng keo đục
Băng keo OPP có độ đàn hồi, dẻo dai, độ bám dính cao khả năng chịu được những tác động rất lớn. Độ co giãn thường là từ 5% cho tới 150%.
Băng dính đục có thành phần lớn là từ nhựa nên bản chất là không chịu được môi trường có nhiệt độ cao, mặt khác băng keo đục lại chịu được môi trường ẩm thấp, độ ẩm cao. Băng keo kết dính tốt nhất với các bề mặt như giấy, xốp, pallet, gỗ, các bề mặt nhám và không dầu.
Các kích thước của băng keo đục phổ biến
Kích thước băng keo vàng thông dụng
Đơn vị đo kích thước băng keo phổ biến là yard, cm và f. Trong đó: 1 yard = 0.9144m = 91.44cm = 91f44.
Chiều dài:
50 yard, 80 yard, 100 yard, 150 yard, 200 yard, 300 yard…
Chiều rộng:
Theo cm: 1cm, 1.2cm, 1.8cm, 2cm, 2.4cm, 2.5cm, 3cm, 4.8cm, 5cm, 6cm, 7cm, 10cm…
Theo F: 1f 1f2, 1f8, 2f, 2f4, 2f5, 3f, 4f8, 5f, 6f, 7f, 10f…
Theo khổ: Cuộn to, cuộn nhỏ, khổ lớn, khổ nhỏ, bản dày, bản mỏng…
Kích thước chung:
4.8cm x 80 yard (4f8 – 80y), 4.8 cm x 100 yard (4f8 – 100y), 5cm x 50 yard (5f – 50y), 5cm x 80 yard (5f – 80y), 5cm x 100 yard (5f – 100y), 5cm x 120 yard (5f – 120y), 5cm x 300 yard (5f – 300y), 6cm x 100 yard (6f – 100y)…
Độ rộng của băng keo vàng (F)
Là cách gọi đơn vị tính theo cm hay tính theo phân, đây là thông số bề rộng của cuộn băng keo.
Ví dụ: Băng keo đục 4F là bề rộng băng keo 4 cm hay 4 phân.
Lựa chọn kích thước của băng keo đục thường phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng của khách hàng, 1 số thông số bề rộng của băng keo thông dụng.
- Băng keo đục 0.5 F
- Băng keo đục 1 F
- Băng dán đục 1.2 F
- Băng dính đục 1.5 F
- Băng dính đục 2.5 F
- Băng dán đục 5 F
- Băng keo đục 7 F 4
- …
VPP ANFÁT có cung cấp băng keo kích thước theo yêu cầu.
Độ dài của băng keo vàng (Y)
Đây là thông số chiều dài của cuộn băng keo nếu mà chúng ta kéo hết một cuộn băng dính ra đo thì sẽ có chiều dài được tính bằng đơn vị Yard, Yard là đơn vị đo chiều dài theo tiêu chuẩn thước đo của Anh. 1 Yard = 0.9144 m. Tức là 1 Yard dài chưa đến 1m. Ví dụ: Băng keo đục 100Y hay 80Yard là chiều dài kéo ra của dải băng keo đó là 100 yard hay 80 yead (~ 91.44 m hay 73.2 mét).
Lưu ý rằng 2 chỉ số F và Y này không liên quan gì đến độ dày mỏng của băng keo, độ dày mỏng của băng keo thì chỉ có người bán và nhà sản xuất mới biết lô băng keo được cắt thành phẩm từ tấm băng dính quấn lại có độ dày bao nhiêu.
Độ dày của băng keo đục (mic)
Băng dính đục OPP được cấu tạo từ lớp màng đàn hồi trong suốt, 1 bề mặt của lớp màng này được tráng lên 1 lớp keo dính phù hợp. Trên thị trường hiện nay, có những loại băng dán thông dụng có độ dày: 40 mic, 43 mic, 45 mic, 50 mic. Ngoài ra, còn có các loại màng mỏng hơn 38 mic hoặc dày hơn 52 mic, 54 mic, 60 mic…
Màng càng dày thì càng dai, có độ đàn hồi cao hơn, chịu được lực kéo mạnh, lực nén cao, khó đứt , khó rách hơn các loại màng mỏng. Lớp keo phun lên màng càng dày thì độ bám dính càng cao, không dễ bong tróc.
Độ bám dính của băng dính đục
Độ dính của màng phụ thuộc độ dày của màng, của keo và chất lượng keo. Thông thường, người ta hay xác định độ dính của băng keo theo độ dày (mic). Chỉ số mic càng cao thì băng keo càng dính và chắc. Vì còn tính chất và quy trình sản xuất nên nếu độ bám dính lấy theo độ dày (mic) làm thước đo thì cũng chỉ mang tính chất tương đối, phụ thuộc vào nhà sản xuất.
Các ứng dụng của băng keo đục
Băng dán đục dùng để đóng gói thùng sản phẩm
Với các sản phẩm hàng hóa cần phải đóng thùng thì băng keo đục với độ bám dính chắc chắn giúp giữ và bảo vệ hàng hóa một cách an toàn nhất. Hiện nay, phần lớn người tiêu dùng lựa chọn sử dụng loại băng dán đục được làm từ chất liệu OPP/ BOPP.
Băng dính đục sử dụng trong văn phòng, công ty
Trong văn phòng công ty, băng keo đục đóng vai trò kết dính các loại vật dụng, giấy tờ, tài liệu, sổ sách… Với nhiều ưu điểm vượt trội như khả năng kết dính cao, mang lại giá trị thẩm mỹ lớn, băng keo này ngày càng được sử dụng nhiều và mang lại hiệu quả tương đối cao cho mọi người.
Băng dính đục dùng trong ngành điện, điện tử
Ngành điện, điện tử đòi hỏi tính an toàn và tỉ mỉ tương đối cao, vậy nên băng dán đục giá rẻ rất phù hợp sử dụng.
Tùy vào mục đích sử dụng khác nhau mà việc lựa chọn băng keo đục giá rẻ cũng có sự khác nhau.
Các loại băng keo đục phổ biến
Băng keo đục 100Y có bao nhiêu kích thước?
Một số quy cách băng keo thông dụng:
- Băng keo đục 12mm x 18Y (1F2 18Y)
- Băng keo 12mm x 24Y (1F2 24Y)
- Băng keo 12mm x 48Y (1F2 48Y)
- Băng keo 24mm x 24Y (2F4 24Y)
- Băng keo 48mm x 80Y (4F8 80Y)
- Băng keo 48mm x 100Y (4F8 100Y)
- Băng keo 48mm x 200Y (1F2 200Y)
- Băng keo 48mm x 500Y (1F2 500Y)
- …
Băng keo đục thông dụng trong công việc và đời sống
- Băng keo đục Tính Theo Ký
- Băng dán đục 100 Yard
- Băng dính đục 200 Yard
- Băng dính đục 300 Yard
- Băng dính đục 1000 Yard
- Băng dính đục 500 Yard
- Băng dính đục 1cm
- Băng dính đục 1.2cm
- Băng dính đục 2cm
- Băng dính đục 2.4cm
- Băng dán đục 3cm
- Băng dán đục 3.6cm
- Băng dán đục 4.8cm
- Băng dán đục 5cm
- Băng dán đục 6cm
- Băng dán đục 7cm
- Băng dán đục 10cm
- Băng keo đục Lớn
- Băng dính đục Nhỏ
- Băng dán đục Bản Lớn
- Băng dán đục 38mic
- Băng dán đục 40mic
- Băng dính đục 43mic
- Băng dính đục 45mic
- Băng dính đục 50mic
- …
Bảng báo giá băng keo đục tại VPP ANFÁT
STT | MẶT HÀNG | ĐVT | ĐƠN GIÁ | ĐƠN GIÁ CÓ V.A.T 10% | GHI CHÚ |
1 | Băng keo văn phòng | cuộn | 1,700 | 1,870 | VN |
2 | Băng keo đục 2F4 | cuộn | Liên hệ | Liên hệ | VN |
3 | Băng keo đục 2F5 | cuộn | 6,000 | 6,600 | VN |
4 | Băng keo đục 4F8 80Y | cuộn | 13,000 | 14,300 | VN |
5 | Băng keo đục 4F8 100Y | cuộn | 15,000 | 16,500 | VN |
6 | Băng keo đục 4F8 200Y | cuộn | Liên hệ | Liên hệ | VN |
7 | Băng keo đục 4F8 500Y | cuộn | Liên hệ | Liên hệ | VN |
Lưu ý: Đây là bảng báo giá tham khảo 1 số loại băng keo đục thông dụng nhất, nếu quý khách có nhu cầu đặt hàng thêm các sản phẩm ngoài danh mục xin vui lòng liên hệ qua Hotline, Fanpage, Kênh thương mại điện tử, Website của VPP ANFÁT.
Báo giá chưa bao gồm chiết khấu giảm giá. Đơn hàng VPP tối thiểu từ 1,5 triệu trở lên chiết khấu 5% trị giá đơn hàng. Mức chiết khấu tối đa thay đổi tùy vào hợp đồng.
Đơn Giá trên có thể sẽ thay đổi theo biến động thị trường.
Tư vấn chọn mua băng keo đục phù hợp nhu cầu sử dụng
Đối với những khách hàng không cần băng dính có độ bền kéo xoắn cao, thì chỉ cần mua loại có màng mỏng là được. Một số công việc yêu cầu độ dính thấp, để dễ bóc băng dính ra mà không làm tổn hại đến bề mặt tiếp xúc với băng dính. Sau đây là một số gợi ý cho bạn khi quan tâm tới độ dày của màng:
Các loại băng dán có màng thông dụng nhất trên thị trường có độ dày là: 40 mic, 43mic và 50mic. Trong đó màng 50 mic có độ dính rất cao. Màng 50 mic phù hợp cho những thùng hàng nặng, đóng gói với khối lượng lớn…. Màng 40mic là loại màng vừa phải, giá rẻ hơn, nhưng rất dễ chịu ảnh hưởng của thời tiết.
Vào mùa lạnh và hanh khô, độ dính của chúng sẽ giảm đi, có trường hợp còn bị bung ra khi vận chuyển. Màng 43 mic thì chịu được các kiểu khí hậu từ mùa nóng đến mùa lạnh, từ thời tiết nóng ẩm đến hanh khô. Màng 43 mic là loại màng thích ứng tốt nhất, giá thành vừa rẻ.
Những lưu ý khi sử dụng băng keo đục cần biết
Có những lưu ý khi sử dụng các loại băng keo đục này vì cấu tạo phần lớn từ nhựa mềm nên nhiệt độ cao là yếu tố gây nguy hại tới sản phẩm, các bề mặt nhiễm dầu, mỡ cũng làm giảm độ kết dính của sản phẩm. Chính vì vậy mà người sử dụng cần tránh những yếu tố nhiệt độ nóng, dầu và mỡ để đảm bảo công năng của băng keo đục được phát huy tối đa.
Nhớ phải xem xét loại chất liệu mà mình cần dán lên là loại gì. Nếu chất liệu đó là ni lông thì bạn chỉ cần chọn loại băng dán với độ dày 38 mic hay 40 mic là nó có thể bám dính được hiệu quả. Còn đối với chất liệu nhựa, kim loại, giấy, thùng carton là những loại chất liệu dễ bám dính, do vậy màng keo với độ dày 43 mic, 45 mic để đáp ứng được hiệu quả nhất.
Hàng hóa của bạn cần di chuyển xa hay gần, có phải trải qua công đoạn bốc xếp hay không, phải sử dụng băng dính ở trong nhà hay ở bên ngoài trời, loại hàng hóa của bạn có trọng lượng nặng hay nhẹ, bạn sử dụng trong môi trường ẩm ướt, khô ráo hay nhiệt độ cao.
Trong môi trường khắc nghiệt, nhiệt độ quá cao hay quá thấp, ẩm ướt thì băng dán sẽ không đáp ứng được khả năng bám dính. Chọn đúng loại băng keo để phát huy công dụng của nó tốt hơn.
Đối với hàng hóa cần phải vận chuyển đường xa, xuất khẩu sang nước ngoài thì không nên sử dụng loại băng dính quá đắt tiền để tiết kiệm chi phí. Tốt nhất hãy chọn những loại màng băng keo mỏng, nhẹ, quấn quanh thùng hàng đúng kỹ thuật sẽ tăng độ chắn chắn, đảm bảo được nhu cầu xuất ngoại.
Xét về độ dài của băng keo, nếu như cần dán thùng và có đồ cắt băng keo thì hãy ưu tiên sử dụng loại băng keo 80Y, 100 yard, nó vừa đảm bảo dễ cầm dễ sử dụng. Đối với những nhu cầu cần dùng nhiều, liên tục và không sử dụng dao cắt keo thì hãy chọn cuộn băng keo lớn với độ dài 150 yard, 200 yard, đảm bảo tiết kiệm được chi phí, tăng hiệu quả công việc.
Tiết kiệm là khi bạn chọn đúng loại băng keo phù hợp công việc của mình, vì khi sản xuất một cuộn băng keo loại cuộn lớn có độ dài 100Y, 150Y, 200Y, 500Y so với từng cuộn nhỏ cộng lại thì chi phí cho lõi giấy và vận hành máy quấn sẽ ít tốn kém hơn.
Nếu bạn thấy rắc rối vì có quá nhiều thông tin cần quan tâm để lựa chọn được cuộn băng keo sao cho phù hợp nhu cầu thì đơn giản nhất là liên hệ Văn phòng phẩm ANFÁT, nhân viên của chúng tôi sẽ tư vấn đầy đủ, giải đáp mọi thắc mắc của bạn, đáp ứng mong muốn sở hữu được loại băng keo chất lượng, giá cả cạnh tranh tốt nhất cho bạn.